---Ý nghĩa của các chữ cái theo tự dạng Latinh mà chúng ta đang sử dụng:
---Chữ cái ==> Bắt nguồn từ hình ảnh ==> Ý nghĩa
A ==> đầu bò ==> chỉ sức mạnh,lòng khoan dung,trí tuệ,sự khởi đầu.
B ==> ngôi nhà ==> chỉ tính nội tâm khép kín đồng thời cũng chỉ sự đón tiếp,lứa đôi,gia đình và cả tính năng động nữa.
C ==> lạc đà ==> chỉ sự hiền lành chín chắn,khôn ngoan.
D ==> cánh cửa ==> chỉ sự dồi dào,giàu có ( hậu vận “khá” đấy)
E ==> con người ==> chỉ sự nhân đạo,hạnh phúc,cảm hứng,năng lượng.
F ==> cái đinh ==> chỉ sự tự nguyện,các mối quan hệ,giao tiếp.
G ==> 2 thanh kiếm bắt chéo ==> tượng trưng cho quân đội,xung đột, đối đầu.
H ==> thành luỹ ==> chỉ năng khiếu chung thủy
I,J ==> bàn tay ==> năng khiếu,sự trao đổi,sự thống nhất,sự hạnh phúc.
K ==> lòng bàn tay ==> chỉ việc thiện,buôn bán,sự phồn thịnh,hoà bình.
L ==> ngòi chích của ong ==> chỉ sự sáng tạo,khả năng tiến lên cao,năng động,thông minh.
M ==> nước ==> nguồn gốc,sự chuyển động,sự năng động.
N ==> con cá ==> sự bạo dạn,cá tính,sự hạnh phúc,giàu sang.
O ==> con mắt ==> sự tin đời,năng khiếu hùng biện.
P ==> cái miệng ==> nói nhiều,thần giao cách cảm.
Q ==> khối lượng ==> lạnh lùng,sự xa cách,sự trống rửng.
R ==> cái đầu ==> chỉ con người tri thức và có định hướng.
S ==> cái răng ==> chỉ khả năng phân tích,sự say mê tìm tòi nghiên cứu.
T ==> cái khiên ==> chỉ sự gặp gỡ hay tiếp xúc một quá trình.
U ==> cái đinh ==> giống chữ F
V ==> cái đinh ==> giống chữ F
W ==> những cái đinh ==> những cái đinh
X ==> cái thang ==> sự giúp đỡ, ủng hộ.
Y ==> mu bàn tay ==> giống chữ I
Z ==> thanh kiếm ==> giống chữ G
Ví dụ:
Từ Mẹ: M chỉ nguồn gốc,chữ E chỉ sự hạnh phúc,sum vầy.Mẹ là người sinh ra ta luôn nâng niu,chăm sóc và mang đến hạnh phúc cho chúng ta.
---Chữ cái ==> Bắt nguồn từ hình ảnh ==> Ý nghĩa
A ==> đầu bò ==> chỉ sức mạnh,lòng khoan dung,trí tuệ,sự khởi đầu.
B ==> ngôi nhà ==> chỉ tính nội tâm khép kín đồng thời cũng chỉ sự đón tiếp,lứa đôi,gia đình và cả tính năng động nữa.
C ==> lạc đà ==> chỉ sự hiền lành chín chắn,khôn ngoan.
D ==> cánh cửa ==> chỉ sự dồi dào,giàu có ( hậu vận “khá” đấy)
E ==> con người ==> chỉ sự nhân đạo,hạnh phúc,cảm hứng,năng lượng.
F ==> cái đinh ==> chỉ sự tự nguyện,các mối quan hệ,giao tiếp.
G ==> 2 thanh kiếm bắt chéo ==> tượng trưng cho quân đội,xung đột, đối đầu.
H ==> thành luỹ ==> chỉ năng khiếu chung thủy
I,J ==> bàn tay ==> năng khiếu,sự trao đổi,sự thống nhất,sự hạnh phúc.
K ==> lòng bàn tay ==> chỉ việc thiện,buôn bán,sự phồn thịnh,hoà bình.
L ==> ngòi chích của ong ==> chỉ sự sáng tạo,khả năng tiến lên cao,năng động,thông minh.
M ==> nước ==> nguồn gốc,sự chuyển động,sự năng động.
N ==> con cá ==> sự bạo dạn,cá tính,sự hạnh phúc,giàu sang.
O ==> con mắt ==> sự tin đời,năng khiếu hùng biện.
P ==> cái miệng ==> nói nhiều,thần giao cách cảm.
Q ==> khối lượng ==> lạnh lùng,sự xa cách,sự trống rửng.
R ==> cái đầu ==> chỉ con người tri thức và có định hướng.
S ==> cái răng ==> chỉ khả năng phân tích,sự say mê tìm tòi nghiên cứu.
T ==> cái khiên ==> chỉ sự gặp gỡ hay tiếp xúc một quá trình.
U ==> cái đinh ==> giống chữ F
V ==> cái đinh ==> giống chữ F
W ==> những cái đinh ==> những cái đinh
X ==> cái thang ==> sự giúp đỡ, ủng hộ.
Y ==> mu bàn tay ==> giống chữ I
Z ==> thanh kiếm ==> giống chữ G
Ví dụ:
Từ Mẹ: M chỉ nguồn gốc,chữ E chỉ sự hạnh phúc,sum vầy.Mẹ là người sinh ra ta luôn nâng niu,chăm sóc và mang đến hạnh phúc cho chúng ta.